Mẫu E-HSMT gói thầu xây lắp - Những điểm MỚI NHẤT theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT
Gói thầu Xây lắp luôn có số lượng nhiều nhất và tổng giá trị gói thầu lớn nhất trong tất cả các lĩnh vực của đấu thầu. E-HSMT gói thầu xây lắp được quy định tại đâu và có những điểm mới gì nổi bật? Bài viết này Học Thật Nhanh sẽ cùng Bạn đi tìm hiểu những thay đổi nổi bật nhất của mẫu E-HSMT gói thầu xây lắp mới nhất nhé.
Mẫu E-HSMT gói thầu xây lắp quy định tại đâu?
Mẫu E-HSMT gói thầu xây lắp trước đây là Mẫu 01 (1 GĐ 1 THS) và Mẫu 04 (1 GĐ 2 THS) trong Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT. Từ 01/08/2022 hai Mẫu này sẽ được thay thế tương ứng là Mẫu 1A và Mẫu 1B của Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định tại Khoản 1 Điều 4

"1. Đối với gói thầu xây lắp:
a) Mẫu số 1A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 1B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 1C sử dụng để lập E-HSMST."
Những điểm mới nổi bật của E-HSMT gói thầu xây lắp
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu: bổ sung thêm 2 mục
5.5. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống.
5.6. Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định tại E-BDL.
7. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT, khảo sát hiện trường: rút ngắn thời gian làm rõ E-HSMT cho BMT, bổ sung quy định về hội nghị tiền đấu thầu, khảo sát hiện trường
7.2. Trường hợp cần làm rõ E-HSMT, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên mời thầu xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và thực hiện làm rõ trên Hệ thống nhưng không muộn hơn 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi E-HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi E-HSMT theo quy định tại Mục 7.1 E-CDNT.
7.9. Việc nhà thầu không đi khảo sát hiện trường hoặc không tham dự hội nghị tiền đấu thầu hoặc không có giấy xác nhận đã khảo sát hiện trường hoặc không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại bỏ E-HSDT của nhà thầu.
10. Thành phần của E-HSDT: bổ sung thêm
e) Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT theo quy định tại Mục 12 E-CDNT (nếu có);
Đề xuất kỹ thuật không được nêu bất kỳ thông tin tài chính nào. Nếu đề xuất kỹ thuật có những thông tin tài chính quan trọng thì nhà thầu phải chịu bất lợi trong quá trình đánh giá E-HSDT.
12. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT: bổ sung thêm
12.1. Trường hợp E-HSMT có quy định tại E-BDL về việc nhà thầu có thể đề xuất phương án kỹ thuật thay thế thì phương án kỹ thuật thay thế đó mới được xem xét.
12.2. Phương án kỹ thuật thay thế chỉ được xem xét khi phương án chính được đánh giá là đáp ứng yêu cầu và nhà thầu được xếp hạng thứ nhất. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ thuật thay thế, bao gồm: thuyết minh, bản vẽ, thông số kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công, chi phí và các thông tin liên quan khác. Việc đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III.
13. Giá dự thầu và giảm giá: chi tiết hơn với từng loại hợp đồng
13.2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong Bảng tổng hợp giá dự thầu. Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá được tính trên giá dự thầu không bao gồm dự phòng.
13.3. Đối với hợp đồng trọn gói:
a) Đối với hợp đồng trọn gói, giá dự thầu bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT. Nhà thầu chịu trách nhiệm rà soát Bảng kê hạng mục công việc tại Mẫu số 01A Chương IV so với thiết kế để đề xuất bảng tổng hợp giá dự thầu cho phù hợp. Bảng kê hạng mục công việc tại Mẫu số 01A Chương IV chỉ mang tính chất tham khảo.
b) Nhà thầu có thể thêm hoặc bớt các hạng mục công việc so với Bảng kê hạng mục công việc tại Mẫu số 01A Chương IV để phù hợp với thiết kế và chào giá cho các hạng mục công việc (sau khi đã thêm hoặc bớt hạng mục (nếu có)) tại Mẫu số 11A Chương IV.
13.4. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh:
a) Giá dự thầu bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu. Nhà thầu phải chào đơn giá cho từng hạng mục công việc theo phạm vi công việc tại Mẫu số 01B, Mẫu số 01C Chương IV.
b) Trường hợp tại cột “đơn giá theo hạng mục” nhà thầu ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hạng mục công việc này vào hạng mục công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các hạng mục công việc theo thiết kế bảo đảm chất lượng, tiến độ.
13.5. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
13.6. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện các công việc theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT. Trường hợp nhà thầu có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp khác thường đó.
16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: bổ sung
16.2. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp E-HSDT và khi tham dự sơ tuyển thì phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình.
17. Thời hạn có hiệu lực của E-HSDT: sửa đổi từ văn bản sang thành điện tử trên Hệ thống
17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của E-HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực E-HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của E-HSDT thì E-HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp, trong trường hợp này, nhà thầu không phải nộp bản gốc thư bảo lãnh cho Bên mời thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn E-HSDT không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của E-HSDT, trừ việc gia hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện trên Hệ thống.
18. Bảo đảm dự thầu: thêm quy định về bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đơn giản thủ tục cho các nhà thầu tham dự những gói thầu nhỏ
18.7. Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.2 E-CDNT dưới 10 triệu đồng, nhà thầu không phải xuất trình thư bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.1 E-CDNT. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cam kết nếu được mời vào thương thảo hợp đồng hoặc vi phạm quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT thì phải nộp một khoản tiền bằng giá trị quy định tại Mục 18.2 E-CDNT. Trường hợp nhà thầu từ chối nộp tiền theo yêu cầu của bên mời thầu, nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu nêu trong đơn dự thầu (bị nêu tên trên Hệ thống và bị khóa tài khoản trong vòng 6 tháng, kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư).
21. Mở E-HSĐXKT: bổ sung thêm chức năng gia hạn thời điểm đóng thầu cho BMT thay vì chỉ tổ chức lại
21.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp E-HSDT thì Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định 63. Trường hợp không có nhà thầu nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng.
30. Nhà thầu phụ : quy định rõ hơn về chuyển nhượng thầu
Trường hợp tại thời điểm tham dự thầu, chưa xác định được Nhà thầu phụ thì phải kê khai các hạng mục công việc dự kiến dành cho Nhà thầu phụ.
30.4. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong E-HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong E-HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết thì được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
31. Hiệu chỉnh sai lệch: quy đặc biệt mới
31.1. Hiệu chỉnh sai lệch thừa (chỉ áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói):
Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo đúng thiết kế và YCKT nêu trong E-HSMT và không tiến hành hiệu chỉnh trong trường hợp phạm vi công việc mà nhà thầu đề xuất trong E-HSDT khác so với yêu cầu nêu tại Bảng kê hạng mục công việc tại Mẫu số 01A Chương IV, trừ trường hợp công việc được nhà thầu đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành theo thiết kế); trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và giá trị của các hạng mục chào thừa sẽ bị trừ đi.
31.2. Trường hợp nhà thầu có giảm giá, việc giảm giá được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá dự thầu sau khi đã hiệu chỉnh sai lệch thừa.
31.3. Sau hiệu chỉnh sai lệch thừa theo quy định tại Mục 31.1 E-CDNT, bên mời thầu phải thông báo trên Hệ thống cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch thừa đối với E-HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của BMT, nhà thầu phải có ý kiến phản hồi cho BMT về việc chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thừa theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả hiệu chỉnh sai lệch thừa theo thông báo của bên mời thầu thì E-HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.
33. Đối chiếu tài liệu và thương thảo hợp đồng: đối chiếu tài liệu trước rồi mới thương thảo. Có thể thương thảo trực tuyến.
33.8. Trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng dẫn đến nhà thầu không thể thương thảo hợp đồng trực tiếp với bên mời thầu, bên mời thầu có thể xem xét, thương thảo trực tuyến.
CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Cơ bản sẽ có các thay đổi theo Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
-Có thêm quy định về điều kiện cấp doanh nghiệp với các gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ
-Gói thầu có tổ chức Khảo sát hiện trường hay không
-Gói thầu có tổ chức Hội nghị tiền đấu thầu hay không
-Nhà thầu có được phép nộp phương án kỹ thuật thay thế hay không
-Gói thầu có sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt hay không
CHƯƠNG III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Không đưa ra yêu cầu nhà thầu đã từng thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng với chủ đầu tư trên một địa bàn cụ thể hoặc nhà thầu phải có kinh nghiệm thi công xây dựng trên một địa bàn cụ thể như là tiêu chí để loại bỏ nhà thầu.
Thêm nội dung:
Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
Doanh thu bình quân hằng năm là không bao gồm thuế VAT
Hệ thống eGP mới có khả năng liên kết với dữ liệu của Cơ quan Thuế và các thông tin từ tình trạng Thuế, Báo cáo tài chính của Nhà thầu có thể sẽ được tự động cập nhật sang Hệ thống eGP.
Doanh thu bình quân hàng năm
NHÀ THẦU MỚI THÀNH LẬP ĐƯỢC 01 NĂM CÓ THỂ THAM GIA ĐẤU THẦU QUA MẠNG ĐƯỢC KHÔNG?
Theo ghi chú (4) quy định thông thường từ 03 năm đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là tháng 11 năm 2022 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2019, 2020, 2021).
Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trường hợp doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị của E-HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
Hợp đồng tương tự
Hợp đồng tính là HĐTT là HĐ đã và đang thực hiện, trong HĐ có hạng mục đã hoàn thành thì vẫn được tính về tính chất tương tự nếu chỉ yêu cầu tính tương tự theo hạng mục.
Hoàn thành nghĩa là: đã thực hiện xong toàn bộ công việc của công trình/hạng mục đó và được nghiệm thu. Thời điểm xác nhận công trình/hạng mục hoàn thành để xác định công trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình/hạng mục, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
Giá trị HĐTT: thông thường khoảng 50% giá trị công việc xây lắp của công trình/ hạng mục thuộc gói thầu đang xét. Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị trong khoảng 40% - 50% giá trị công việc xây lắp của gói thầu.
Số lượng HĐTT: 01 hoặc 02 HĐTT
Chia ra 3 trường hợp HĐTT rất rõ ràng:
-Trường hợp gói thầu chỉ bao gồm 01 công trình độc lập (ví dụ công trình A)
-Trường hợp gói thầu gồm tổ hợp nhiều công trình trình (ví dụ gồm tổ hợp 3 công trình: A1, A2, A3)
-Trường hợp gói thầu chỉ bao gồm các hạng mục công việc A1, A2, A3… (không phải là công trình theo pháp luật xây dựng)
Cách xác định tương tự về quy mô, tính chất: Phụ thuộc vào loại kết cấu, cấp công trình của công trình thuộc gói thầu.
Loại kết cấu, cấp công trình được xác định theo Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. (Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị công việc xây lắp của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự)
Nhân sự chủ chốt
-E-HSMT không được yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với các vị trí mà pháp luật về xây dựng không có yêu cầu về tiêu chuẩn đối với chức danh đó hoặc các vị trí kỹ thuật thông thường, công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông.
-Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi nhân sự không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần.
Thiết bị thi công chủ yếu:
-Chỉ quy định về thiết bị thi công chủ yếu đối với các thiết bị đặc chủng, đặc thù bắt buộc phải có để triển khai thi công gói thầu.
-Trường hợp thiết bị mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Với 2 phương pháp đánh giá: Chấm điểm (có công thức tính điểm mới) và Đạt/ Không Đạt
Bố sung thêm tiêu chí:
- Tiêu chí đấu thầu bền vững (nếu có);
- Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu (không thương thảo hợp đồng, có quyết định trúng thầu nhưng không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng) và thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó. Không yêu cầu mức điểm tối thiểu đối với tiêu chí này;
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSĐXTC
Vẫn 3 phương pháp đánh giá: Giá thấp nhất, Giá đánh giá, Kết hợp Kỹ thuật và Giá
Bố sung thêm bước Hiệu chỉnh sai lệch thừa (với gói thầu ký HĐ trọn gói)
Mục 5. Phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT (nếu có)
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU
Bổ sung thêm các Mẫu
-Mẫu số 01D. Bảng kê hạng mục công việc (áp dụng hợp đồng hỗn hợp)
-Mẫu số 09B. Bảng kê khai nhà thầu phụ đặc biệt
-Mẫu số 09C. Danh sách công ty con, công ty thành viên đảm nhận phần công việc của gói thầu
-Mẫu số 11D. Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng hợp đồng hỗn hợp)
-Mẫu số 12A. Bảng kê công nhật
-Mẫu số 12B. Bảng kê các khoản tạm tính
-Mẫu số 12C. Bảng kê số liệu điều chỉnh
Không còn các Mẫu:
-Mẫu số 05. Giấy ủy quyền
-Mẫu số 13B. Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng
CHƯƠNG VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
2. Tài liệu hợp đồng và thứ tự ưu tiên: bổ sung
b) Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
6. An toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường: nêu chi tiết hơn
10. Bất khả kháng: bổ sung thêm quy định về việc phải thông báo cho bên kia khi một bên gặp tình huống bất khả kháng, thời hạn gia hạn sẽ bằng thời gian gặp tình huống bất khả kháng.
23. Biểu tiến độ thi công chi tiết: nêu chi tiết hơn liên quan đến vấn đề thông báo khi có sự cố, tai nạn
40. Điều chỉnh hợp đồng: bổ sung
40.6. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Nhà thầu có thể đề xuất giải pháp tiết kiệm chi phí
40.7. Chủ đầu tư có thể chấp thuận đề xuất của Nhà thầu nếu đề xuất này chứng minh được lợi ích mà không làm ảnh hưởng đến các công năng cần thiết của Công trình
Trường hợp đề xuất của Nhà thầu được Chủ đầu tư chấp thuận và làm giảm giá hợp đồng, Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu theo tỷ lệ quy định tại E-ĐKCT đối với phần giá trị giảm giá hợp đồng.
Trường hợp đề xuất của Nhà thầu được Chủ đầu tư chấp thuận và làm tăng giá hợp đồng nhưng giảm chi phí vòng đời do tác động của các yếu tố quy định tại các điểm a, b, c và d Mục này, Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu theo phần giá trị tăng giá hợp đồng.
CHƯƠNG VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ
Cơ bản không có thay đổi, chỉ cập nhật theo ĐKC.
TẢI VỀ FILE WORD: MẪU E-HSMT XÂY LẮP 1GĐ 1 THS | MẪU E-HSMT XÂY LẮP 1GĐ 2 THS