Tiêu chuẩn kỹ thuật AASHTO M 237-96 (2005) Nhựa kết dính epoxy dùng làm vạch kẻ tín hiệu giao thông
1 PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA TIÊU CHUẨN AASHTO M237-96 (2005)
1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu liên quan đến nhựa kết dính epoxy được dùng làm vạch kẻ tín hiệu giao thông trên mặt đường.
1.2 Đơn vị SI dùng trong tiêu chuẩn này là đơn vị tiêu chuẩn.
1.3 Tiêu chuẩn này bao gồm việc sử dụng vật liệu, thiết bị và cách vận hành có thể gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn không đưa ra vấn đề đảm bảo an toàn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nghiệm đảm bảo sức khoẻ và an toàn trong suốt quá trình sử dụng.
2 TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA TIÊU CHUẨN AASHTO M237-96 (2005)
2.1 Tiêu chuẩn AASHTO:
- M 200, Lớp phủ bảo vệ bằng nhựa epoxy
- T 48, Xác điểm điểm bốc cháy và điểm cháy bằng cốc mở Cleveland
- T 79, Xác định điểm bốc cháy bằng cốc mở Tag với vật liệu có điểm bốc cháy nhỏ hơn 93.3oC (200oF)
- T 192, Xác định độ mịn của xi măng thủy hóa bằng sàng 45-m (Số 325)
- T 237, Thí nghiệm nhựa kết dính epoxy
2.2 Tiêu chuẩn ASTM:
- D 97, Phương pháp thí nghiệm điểm rót của sản phẩm dầu mỏ
- D 185, Xác định thành phần hạt thô trong bột màu, hồ và sơn
- D 281, Xác định độ hút dầu của bột màu bằng bay
- D 476, Tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm bột màu titan điôxít khô
- D 1208, Phương pháp thí nghiệm các tính chất chung của bột màu
- D 1209, Phương pháp thí nghiệm xác định màu của chất lỏng sạch (theo thang Platinum-Cobalt)
- D 1210, Phương pháp thí nghiệm xác định độ mịn của dung dịch hệ bột màu dùng trong giao thông bằng thước Hegman
- D 1257, Tiêu chuẩn kỹ thuật của glycerin có khối lượng riêng lớn
- D 1483, Phương pháp thí nghiệm xác định độ hút dầu của bột màu bằng phương pháp Gardner-Coleman
- D 1514, Phương pháp thí nghiệm xác định thành phần hạt của than đen
- D 1544, Phương pháp thí nghiệm xác định màu của chất lỏng trong (thang màu Gardner)
- D 1747, Phương pháp thí nghiệm xác định hệ số khúc xạ của vật liệu nhớt
- D 2752, Phương pháp thí nghiệm xác định tính thẩm thấu không khí của sợi amiăng
- D 3272, Phương pháp thực hành xác định độ tan trong chân không của dung môi bằng cách phân tích sơn khử dung môi
2.3 Tiêu chuẩn Liên bang:
- Tiêu chuẩn Liên bang, Số 141, Sơn, vécni, sơn dầu và các vật liệu liên quan; Phương pháp kiểm tra, lấy mẫu và thí nghiệm, Phương pháp 4184 % không khí, Phương pháp 4242 màu, Heilige-cỡ nhỏ.
- Tiêu chuẩn Liên bang, Số 595, Các loại màu dùng trong hợp đồng của Chính phủ
3 PHÂN LOẠI TRONG TIÊU CHUẨN AASHTO M237-96 (2005)
3.1 Kiểu I - Nhựa kết dính epoxy, đông kết nhanh, độ nhớt cao. Loại nhựa kết dính này dùng làm vạch kẻ tín hiệu giao thông trên mặt đường cần kết dính nhanh.
3.2 Kiểu II - Nhựa kết dính epoxy, đông kết tiêu chuẩn, độ nhớt cao. Loại nhựa kết dính này dùng làm vạch kẻ tín hiệu giao thông trên mặt đường không đòi hỏi đông kết nhanh.
3.3 Kiểu III - Nhựa kết dính epoxy, đông kết nhanh, độ nhớt nhỏ, có khả năng chịu nước. Loại nhựa kết dính đông kết nhanh, nhưng do độ nhớt nhỏ nên chỉ sử dụng với vạch kẻ tín hiệu giao thông dạng gắn. Nó có khả năng chịu nước tốt hơn Kiểu I và Kiểu II.
3.4 Kiểu IV - Nhựa epoxy, đông kết tiêu chuẩn với độ lệch - dùng cho vạch kẻ tín hiệu loại rãnh.
4 VẬT LIỆU TRONG TIÊU CHUẨN AASHTO M237-96 (2005)
4.1 Hỗn hợp nhựa epoxy gồm 2 thành phần được trộn trước khi sử dụng (tỷ lệ 1: 1 theo thể tích).
4.2 Thành phần:
4.2.1 Hỗn hợp 2 thành phần của nhựa epoxy Kiểu I và Kiểu II phải phù hợp với các chỉ tiêu yêu cầu ở Bảng 1.
4.2.2 Hỗn hợp 2 thành phần của nhựa epoxy Kiểu III phải phù hợp với các chỉ tiêu yêu cầu ở Bảng 2.
4.2.3 Các thành phần của nhựa epoxy Kiểu IV phải phù hợp với các chỉ tiêu yêu cầu ở Bảng 3.
4.2.4 Có thể sử dụng các loại epoxy khác nếu được sự đồng ý của người mua, các loại epoxy này phải phù hợp với các yêu cầu vật lý của Mục 4.3 và 4.4.