TCVN 8858:2023 MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM & CẤP PHỐI THIÊN NHIÊN GIA CỐ XI MĂNG - KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ - THI CÔNG NGHIỆM THU
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về vật liệu, thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô.
1.2 Tiêu chuẩn này cũng có thể tham khảo áp dụng cho lớp móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu mặt đường sân bay và kết cấu mặt đường giao thông nông thôn.
1.3 Tiêu chuẩn này không khuyến khích sử dụng dụng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng làm móng kết cấu áo đường trên nền đất yếu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2682, Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4054:2005, Đường ô tô − Yêu cầu thiết kế;
TCVN 4197:2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm;
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 5729:2012, Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu và thiết kế;
TCVN 6260, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7572-9:2006, Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Độ Xác định tạp chất hữu cơ;
TCVN 7572-12:2006, Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12: Độ Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles;
TCVN 7572-16:2006, Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ;
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 8818-1:2011, Nhựa đường lỏng – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 8825:2011, Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn;
TCVN 8857:2011, Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi công và nghiệm thu;
TCVN 8859:2011, Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu;
TCVN 8862:2011, Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính;
TCVN 13567:2022, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu;
TCVN 8863:2011, Mặt đường láng nhựa – Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9505:2012, Mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 12790:2020, Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén Proctor; AASHTO-T22, Standard Method of Test for Compressive Strength of Cylindrical Concrete Specimens (Tiêu chuẩn thí nghiệm cường độ nén của mẫu bê tông hình trụ);
ASTM C309-19, Standard Specification for Liquid Membrane-Forming Compounds for Curing Concrete (Quy định kỹ thuật đối với chất lỏng tạo màng dùng cho bảo dưỡng bê tông);
ASTM C469, Standard Test Method for Static Modulus of Elasticity and Poisson's Ratio of Concrete in Compression concrete cylinders (Tiêu chuẩn thí nghiệm mô đun đàn hồi tĩnh và hệ số nở hông của bê tông thông qua nén mẫu bê tông hình trụ); ASTM C618-19, Standard Specification for Coal Fly Ash and Raw or Calcined Natural Pozzolan for Use in Concrete (Tiêu chuẩn kỹ thuật Tro bay và Puzolan tự nhiên hoặc đã nung sử dụng cho bê tông). ASTM D6637-11, Standard Test Method for Determining Tensile Properties of Geogrids by the Single or Multi-Rib Tensile Method (Tiêu chuẩn thí nghiệm xác định đặc tính chịu kéo của lưới địa kỹ thuật bằng phương pháp kéo đơn hoặc đa sợi).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Cấp phối đá dăm (Graded Aggregate)
Hỗn hợp vật liệu đá nghiền có thành phần hạt tuân thủ nguyên lý cấp phối liên tục, ký hiệu là CPDD.
3.2 Cấp phối thiên nhiên (Natural Aggregate)
Hỗn hợp vật liệu dạng hạt có sẵn trong tự nhiên (hạn chế thấp nhất việc gia công nghiền),có thành phần hạt tuân thủ theo nguyên lý cấp phối, ký hiệu là CPTN.
3.3 Lớp cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng (Cement treated Aggregate Base)
Lớp vật liệu sử dụng CPĐD hoặc CPTN đem trộn với xi măng với một tỷ lệ nhất định rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất trước khi xi măng ninh kết.
3.4 Lớp chống nứt phản ánh (Stress Absorbing Membrane Interlayer – SAMI)
Lớp vật liệu chuyển tiếp giữa lớp móng cấp phối gia cố xi măng và lớp bê tông nhựa (BTN) phía trên, có khả năng hấp phụ và phân bố lại ứng suất, ngăn cản sự xuất hiện và phát triển vết nứt phản ánh lên lớp BTN phía trên.
Dành cho Kỹ sư lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Phần mềm Lập và quản lý Hồ sơ chất lượng XDA
- Áp dụng với mọi loại công trình, với tất cả các biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu trong Dự án.
- Ứng dụng lập trọn bộ hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào.
- Ứng dụng lập trọn bộ hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng.
- Ứng dụng lập và in hàng loạt nhật ký thi công.
- Ứng dụng lập và xuất Mục lục hồ sơ, bảng kê kết quả thí nghiệm...
- Xử lý mọi bài toán, tình huống trong công tác lập hồ sơ chất lượng công trình.
Tải tiêu chuẩn TCVN 8858:2023 Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu đường ô tô - Thi công và nghiệm thu
Tham gia nhóm zalo Hồ sơ chất lượng XDA: https://zalo.me/g/zucpqc551