TCVN 6016 : 2011- ISO 679:2009 XI MĂNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ
XI MĂNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ
Cement - Test methods - Determination of strength
1. Phạm vi áp dụng TCVN 6016 : 2011
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ nén và cường độ uốn (nếu có yêu cầu) của vữa chứa một phần xi măng, ba phần cát tiêu chuẩn ISO và một nửa phần nước tính theo khối lượng. Phương pháp này áp dụng cho các loại xi măng thông thường, các loại xi măng và vật liệu khác mà tiêu chuẩn của nó viện dẫn tới phương pháp này. Phương pháp này có thể không áp dụng cho các loại xi măng khác mà có tính chất đặc biệt, ví dụ như thời gian bắt đầu đông kết rất ngắn.
Tiêu chuẩn này mô tả thiết bị và quy trình chuẩn, ngoài ra còn quy định phương pháp thử chứng nhận cát tiêu chuẩn ISO, các thiết bị và quy trình thay thế khác.
2. Tài liệu viện dẫn TCVN 6016 : 2011
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thí áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5906:2007 (ISO 1101:2004), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí độ đảo.
TCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
ISO 3310-1, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 1: Sàng thử nghiệm có lưới sàng bằng kim loại)
ISO 4200, Plain and end steel tubes, welded and seamless - General tables of dimensions and masses per unit length (Ống thép đầu trơn có hàn và không có mối nối - Bảng tổng hợp về kích thước và khối lượng theo chiều dài đơn vị).
ISO 7500-1, Metallic materials - Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression testing machines - Verification and calibration of the force - measuring system (Vật liệu kim loại - Kiểm định tính ổn định của máy nén một trục - Phần 1: Máy thử kéo/nén - Sự kiểm định và hiệu quả hệ thống đo lực).
3. Nguyên tắc
Phương pháp bao gồm các xác định cường độ nén và cường độ uốn (nếu có yêu cầu) của các mẫu thử hình lăng trụ có kích thước 40 mm x 40 mm x 160 mm.
Các mẫu thử này được đúc từ một mẻ vữa dẻo chứa một phần xi măng, ba phần cát tiêu chuẩn ISO và một nửa phần nước (tỷ lệ nước/xi măng là 0,50) tính theo khối lượng. Cát tiêu chuẩn ISO từ các nguồn và các nước khác nhau có thể được sử dụng với điều kiện kết quả cường độ xi măng khi sử dụng cát đó không sai khác đáng kể so với cát chuẩn ISO (xem Điều 11).
Trong quy trình chuẩn, vữa được trộn bằng máy và lèn chặt trong khuôn nhờ sử dụng thiết bị dằn. Thiết bị lèn chặt và các quy trình thay thế khác có thể được sử dụng với điều kiện kết quả cường độ xi măng không sai khác đáng kể so với sử dụng thiết bị dằn và quy trình chuẩn (xem Điều 11 và Phụ lục A). Trong trường hợp có khiếu nại hoặc tranh chấp, chỉ thiết bị và quy trình chuẩn được sử dụng.
Các mẫu thử được bảo dưỡng trong khuôn ở không khí ẩm 24h, sau đó được tháo khuôn rồi ngâm ngập trong nước cho đến tuổi thử cường độ.
Đến tuổi thử yêu cầu, các mẫu thử được vớt ra khỏi nơi bảo dưỡng, bẻ gãy đôi bằng lực uốn, xác định cường độ uốn nếu có yêu cầu, hoặc bẻ gãy đôi bằng các biện pháp thích hợp khác mà không gây ứng suất có hại cho các nửa lăng trụ và mỗi nữa mẫu gẫy dùng để thử cường độ nén.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1 Phòng thí nghiệm, để chế tạo mẫu thử được duy trì ở nhiệt độ (27±2)0C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 50%.
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng thí nghiệm được ghi lại ít nhất một lần mỗi ngày trong giờ làm việc.
Các phòng thí nghiệm thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này nên xem xét việc nâng cao độ tin cậy cho các kết quả thử nghiệm được tạo ra bằng sự phù hợp với các yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17025.
4.2 Phòng hoặc tủ dưỡng hộ, để bảo dưỡng mẫu thử còn trong khuôn được duy trì ở nhiệt độ (27±1)0C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 90%.
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của phòng hoặc tủ dưỡng hộ được ghi lại ít nhất 4 h một lần.
4.3 Bể ngâm mẫu, để bảo dưỡng mẫu thử trong nước có các lưới phù hợp, làm bằng vật liệu không phản ứng với xi măng.
Nhiệt độ của nước trong bể ngâm được duy trì ở nhiệt độ (27±1)0C và được ghi lại ít nhất một lần mỗi ngày trong giờ làm việc.
4.4 Xi măng, cát tiêu chuẩn ISO (xem 5.1.3) và nước, dùng để chế tạo mẫu thử để theo nhiệt độ phòng thí nghiệm.
4.5 Sàng thử nghiệm, loại sàng lưới phù hợp với ISO 3310-1, gồm các kích thước được nêu trong
Bảng 1 - Mắt sàng thử nghiệm
Kích thước lỗ vuông a |
|||||
2,00 |
1,60 |
1,00 |
0,50 |
0,16 |
0,08 |
a Lấy từ TCVN 2230:2007 (ISO 565:1990), loại R20 |
Dành cho Kỹ sư quản lý chất lượng, lập hồ sơ chất lượng công trình
Phương pháp 05 Bước thiết lập và xuất hàng loạt Hồ sơ chất lượng
- Hướng dẫn sử dụng tổ chức dữ liệu toàn bộ dữ liệu nghiệm thu chỉ cần 01 file Excel
- Sử dụng tối ưu các hàm Excel, truy xuất đầy đủ thông tin
- Định dạng căn chỉnh file hồ sơ chuyên nghiệp
- In hàng loạt Hồ sơ nghiệm thu trên Excel chỉ cần 01 click mà không cần VBA
Bạn sẽ sở hữu kèm theo khóa học:
- Giáo trình in màu tuyệt đẹp giao tận tay,
- Tiện ích XDAddins xuất hồ sơ hàng loạt 1 bằng click chuột
- Cùng rất nhiều tài liệu quan trọng khác đi kèm trong bài học.