Giá gói thầu là gì? Quy định cần biết 2024

Giá gói thầu là gì? Quy định cần biết 2024

Giá gói thầu là gì? Quy định mới nhất Nhà thầu cần biết về giá gói thầu. Qua bài này, hãy cùng HocThatNhanh tìm hiểu tất cả những nội dung quan trọng nhất về Giá gói thầu trước khi bắt đầu tham gia đấu thầu, và lập hồ sơ dự thầu

Giá gói thầu là gì?

Theo khoản 2 Điều 39 Luật Đấu thầu 22/2023/QH15, Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;

Giá gói thầu quy định mới nhất
Giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Ý nghĩa của Giá gói thầu

Ý nghĩa quan trọng nhất của Giá gói thầu đó là mức ngân sách tối đa dành cho một gói thầu được chủ đầu tư phê duyệt, đây tiêu chí quan trọng cuối cùng để xem xét trúng thầu. Ngoài ra từ giá gói thầu có thể làm các công việc sau:

  • Giá gói thầu là căn cứ để lựa chọn hình thức lựa chọn nhà thầu.
  • Căn cứ để xác định các chi phí lập/ thẩm định HSMT, HSMQT, HSMST, đánh giá HSDT, HSDST, HSQT
  • Căn cứ để quy định về thời gian trong lựa chọn nhà thầu: như thời gian được phép sửa đổi HSMT 3 ngày làm việc, thời gian chuẩn bị HDST tối thiểu 09 ngày cho nhà thầu các gói thầu xây lắp, hỗn hợp <= 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn <= 10 tỷ đồng. Các gói XL, HH >20 tỷ hoặc MSHH, PTV >10 tỷ lần lượt là 10 ngày làm việc, 18 ngày 
  • Căn cứ để lập HSMT: xác định giá trị bảo đảm dự thầu; các yêu cầu về năng lực tài chính, kinh nghiệm

Nguyên tắc và căn cứ xác định giá gói thầu

Theo Khoản 1, 2 Điều 16 Nghị định 24/2024/NĐ-CP:

Nguyên tắc xác định

Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế.

Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra.

Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không.

Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn.

Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết.

Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.

Căn cứ xác định

Giá gói thầu được lập căn cứ theo một trong các thông tin sau:

a) Dự toán gói thầu được duyệt (nếu có) trong trường hợp pháp luật có quy định về việc lập dự toán hoặc có hướng dẫn về định mức, đơn giá. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập dự toán, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin sau: giá trung bình theo thống kê của các dự án, gói thầu đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; tổng mức đầu tư hoặc ước tính tổng mức đầu tư theo suất vốn đầu tư, dự kiến giá trị dự toán mua sắm; định mức lương chuyên gia và số ngày công; các thông tin liên quan khác;

b) Nội dung và phạm vi công việc, số lượng chuyên gia, thời gian thực hiện, năng lực, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn, mức lương chuyên gia theo quy định của pháp luật (nếu có) và các yếu tố khác;

c) Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự trong thời gian tối đa 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm hoặc giá thị trường của hàng hóa hay dịch vụ cần mua sắm để xây dựng giá gói thầu. Giá thị trường tại thời điểm mua sắm có thể được xác định thông qua tham vấn thị trường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 của Nghị định này. Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có);

d) Tối thiểu 01 báo giá của hàng hóa, dịch vụ; khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá.

Đối với gói thầu mua thuốc; hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho thiết bị y tế: trên cơ sở yêu cầu chuyên môn, chủ đầu tư quyết định các tiêu chí kỹ thuật và tổ chức lấy báo giá. Chủ đầu tư đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của chủ đầu tư hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến về quản lý thiết bị y tế trong thời gian tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông tin đăng tải thành công. Trường hợp có từ 02 báo giá trở lên, chủ đầu tư được lựa chọn báo giá cao nhất phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu chuyên môn. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thu thập báo giá bảo đảm công khai, minh bạch. Đơn vị cung cấp báo giá chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về giá của hàng hóa, dịch vụ phù hợp với khả năng cung cấp của mình và phải bảo đảm việc cung cấp báo giá không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá hoặc nâng khống giá;

đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu;

e) Giá niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp;

g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.

Trên đây là tổng hợp của HocThatNhanh về những quy định cần biết về Giá gói thầu để nhà thầu, bên mời thầu cùng tham khảo.

Hãy cùng chia sẻ để nội dung này có ích với nhiều người hơn nữa

Tham gia nhóm hỗ trợ, chia sẻ về Đấu thầu tại đây: Nhóm Zalo  |   Nhóm Facebook

Tham gia nhóm Zalo

Tham gia thảo luận Đấu thầu qua mạng cùng HTN

Tham gia ngay
QR code
https://hocthatnhanh.vn/storage/courses/dau-thau-qua-mang-tu-co-ban-toi-chuyen-sau-cho-nha-thau-400x225.jpg
Đấu thầu qua mạng từ cơ bản đến chuyên sâu-Nghiệp vụ Nhà thầu xây lắp
  • Hiểu rõ về Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia
  • Chủ động tìm kiếm thông tin các gói thầu mục tiêu phù hợp với năng lực Công ty
  • Hiểu sâu về các quy định pháp luật về đấu thầu qua mạng
  • Chủ động triển khai lập E-HSDT bất kỳ gói thầu nào
XEM NGAY

 

https://hocthatnhanh.vn/storage/courses/dau-thau-qua-mang-tu-co-ban-toi-nang-cao-nghiep-vu-bmt-400x225.jpg
Đấu thầu qua mạng từ cơ bản đến nâng cao-Nghiệp vụ Bên mời thầu
  • Hiểu về đúng về áp dụng đấu thầu với các loại nguồn vốn
  • Hiểu được trình tự của 1 quy trình lựa chọn nhà thầu từ khi phê duyệt KHLCN đến phê duyệt KQLCNT
  • Nắm được công tác thẩm định HSMT/HSYC, thẩm định KQLCNT
  • Thực hành trực tiếp trên hệ thống với gói thầu thực tế
XEM NGAY

 






Chia sẻ mới nhất

--}}
Tư vấn phần mềm 0879.88.89.86
Tư vấn khóa học 0888.247.989
Hỗ trợ kỹ thuật 0879.88.99.86