TCVN 7572-15 : 2006 CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 15
CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 15: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA
Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
Part 15: Determination of chloride content
1. Phạm vi áp dụng TCVN 7572-15 : 2006
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua trong cốt liệu và trong bê tông theo hai trạng thái: hoà tan trong nước và hoà tan trong axit.
Chú thích Trong hầu hết các trường hợp, hàm lượng clorua tan trong axit được xem như hàm lượng clorua tổng.
2. Tài liệu viện dẫn TCVN 7572-15 : 2006
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu.
3. Qui định chung trong TCVN 7572-15 : 2006
3.1 Nước dùng trong quá trình thử nghiệm là nước cất theo TCVN 4851 : 1989, hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.2 Hoá chất dùng trong thử nghiệm có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích”.
3.3 Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HNO3 (1+2) là dung dịch gồm 1 thể tích HNO3 đậm đặc trộn đều với 2 thể tích nước cất.
3.4 Thí nghiệm được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử. Chênh lệch giữa hai kết quả thử phải nằm trong giới hạn cho phép, nếu vượt quá phải tiến hành thử lại.
4. Thiết bị và dụng cụ thử
4.1 Thiết bị lấy mẫu
4.1.1 Dụng cụ để lấy mẫu bê tông: máy khoan ống lấy lõi. Máy cắt lấy mẫu bê tông dạng cục hoặc máy khoan xoay đập lấy mẫu bê tông ở dạng bột.
4.1.2 Mũi khoan ống lấy lõi, có đường kính 60 mm hoặc mũi khoan lấy bột có đường kính từ 10 mm đến 16 mm.
4.1.3 Thìa hoặc que gạt bằng thép không rỉ để lấy mẫu bê tông dạng bột từ lỗ khoan, giấy bóng kính để hứng mẫu khoan.
4.1.4 Túi đựng mẫu bằng polyetylen.
4.2 Thiết bị gia công mẫu
4.2.1 Búa, cối chày bằng đồng hoặc gang để đập và nghiền cốt liệu hoặc bê tông dạng cục.
4.2.2 Sàng cỡ 140 mm hoặc 150 mm.
4.3 Thiết bị và dụng cụ phân tích mẫu
4.3.1 Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,01 g.
4.3.2 Cân phân tích có độ chính xác tới 0,0001 g.
4.3.3 Tủ sấy có bộ phận điều khiển nhiệt độ.
4.3.4 Dụng cụ thuỷ tinh các loại để phá mẫu và chuẩn độ.
4.3.5 Giấy lọc định lượng không tro loại chảy chậm.
4.3.6 Bếp điện.
4.3.6 Tủ hút.
5. Hoá chất
5.1 Bạc nitrat AgNO3, dung dịch 0,1 N. Dùng ống chuẩn có sẵn. Bảo quản dung dịch trong bình thuỷ tinh màu tối để tránh bị ánh sáng chiếu trực tiếp.
5.2 Amoni sunfoxyanua NH4SCN, dung dịch 0,1 N hoặc kali sunfoxyanua KSCN, dung dịch 0,1 N. Dùng ống chuẩn hoặc hoà tan 8,50 g NH4SCN hoặc 10,50 g KSCN trong nước cất và định mức đến 1 000 ml, lắc đều.
5.3 Axit nitric HNO3, nồng độ (1+4). Pha loãng 100 ml HNO3 (d = 1,42) với 400 ml nước cất, khuấy đều.
5.4 Chỉ thị sắt (III) amoni sunfat FeNH4(SO4)2.12H2O. Hoà tan 50 g FeNH4(SO4)2.12H2O trong 100 ml nước cất, đun nóng cho tan hoàn toàn và thêm vào 1ml HNO3 (d = 1,42) rồi để nguội. Bảo quản dung dịch trong bình thuỷ tinh.
5.5 Hyđrô peoxit H2O2, dung dịch 30 %
Chú thích Nếu không dùng ống chuẩn cần phải định chuẩn lại các dung dịch đã pha trước khi tiến hành phép thử.
Dành cho Kỹ sư quản lý chất lượng, lập hồ sơ chất lượng công trình
Phương pháp 05 Bước thiết lập và xuất hàng loạt Hồ sơ chất lượng
- Hướng dẫn sử dụng tổ chức dữ liệu toàn bộ dữ liệu nghiệm thu chỉ cần 01 file Excel
- Sử dụng tối ưu các hàm Excel, truy xuất đầy đủ thông tin
- Định dạng căn chỉnh file hồ sơ chuyên nghiệp
- In hàng loạt Hồ sơ nghiệm thu trên Excel chỉ cần 01 click mà không cần VBA
Bạn sẽ sở hữu kèm theo khóa học:
- Giáo trình in màu tuyệt đẹp giao tận tay,
- Tiện ích XDAddins xuất hồ sơ hàng loạt 1 bằng click chuột
- Cùng rất nhiều tài liệu quan trọng khác đi kèm trong bài học.