QCVN 16:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
QCVN 16:2019/BXD là gì?
- QCVN 16:2019/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Văn bản này do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- QCVN 16:2019/BXD thay thế cho QCVN 16:2017/BXD. Đây là một trong những văn bản thuộc Quy chuẩn - Tiêu chuẩn mà người làm xây dựng chắc chắn phải biết.
HocThatNhanh sẽ chia sẻ thêm với các bạn những điều cần quan tâm trong văn bản này.
Nội dung của QCVN 16:2019/BXD
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (gọi là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
- 1.1. Phạm vi điều chỉnh
- 1.2. Đối tượng áp dụng
- 1.3. Giải thích từ ngữ
- 1.4. Quy định chung
- 1.5. Tài liệu viện dẫn
Phần 2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
- 2.1. Nhà sản xuất, nhập khẩu phải công bố bằng văn bản hàm lượng chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) có trong sản phẩm sơn tường dạng nhũ tương.
- 2.2. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm vật liệu xây dựng.
- 2.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử tương ứng và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2
- Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Cốt liệu xây dựng
- Gạch, đá ốp lát
- Vật liệu xây
- Kính xây dựng
- Vật liệu xây dựng khác
Phần 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
- 3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
- 3.2. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
- 3.3. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
- 3.4. Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa
Phần 4. CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY, TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
Phần 5. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
- 5.1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
- 5.2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
- 5.3. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- 5.4. Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
- 5.5. Các tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
Một số thay đổi theo QCVN 16:2019/BXD về sản phẩm cần chứng nhận và công bố hợp quy
Sản phẩm bị lược bỏ không cần phải chứng nhận và công bố hợp quy gồm có:
- Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp
- Kính màu hấp thụ nhiệt
- Kính phủ phản quang
- Kính phủ bức xạ thấp
- Kính gương tráng bạc
Sản phẩm bổ sung trong cần phải có chứng nhận và công bố hợp quy gồm có:
- Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa
- Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
- Kính phẳng tôi nhiệt
- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
- Kính hộp gắn kín cách nhiệt
- Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp
- Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
- Panel thạch cao có sợi gia cường
- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
- Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa
PHỤ LỤC TRONG QCVN 16:2019/BXD
- PHỤ LỤC A - Xi măng poóc lăng bền sun phát
- PHỤ LỤC B - Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
- PHỤ LỤC C.1 - Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
- PHỤ LỤC C.2 - Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa
- Bảng C.2-1 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn
- Bảng C.2-2 - Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập trong xi lanh
- PHỤ LỤC D - Cát nghiền dùng cho bê tông và vữa
- Bảng D - Thành phần hạt của cát nghiền
- PHỤ LỤC E - Gạch gốm ốp lát
- Bảng E -1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B)
- Bảng E - 2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A)
- PHỤ LỤC G - Đá ốp lát tự nhiên
- PHỤ LỤC H - Gạch đất sét nung
- Bảng H - Cường độ nén và uốn của gạch đất sét nung
- PHỤ LỤC I - Gạch bê tông
- Bảng I - Cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước của gạch bê tông
- PHỤ LỤC K - Sản phẩm bê tông khí chưng áp
- Bảng K - Cường độ nén và khối lượng thể tích khô
- PHỤ LỤC L - Kính nổi
- Bảng L.1 - Chiều dày danh nghĩa, sai số kích thước cho phép và độ truyền sáng
- Bảng L.2 - Chỉ tiêu chất lượng các khuyết tật ngoại quan
- PHỤ LỤC M - Kính phẳng tôi nhiệt
- Bảng M - Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép